CẤU TRÚC "OUT OF"

Posted by Chuso And Friends on Saturday, March 28, 2015 with No comments





Hôm nay mình sẽ cung cấp cho các bạn một cấu trúc dễ nhớ và rất hay dùng trong giao tiếp. Đó là cấu trúc "to be out of something". Đây là cấu trúc được dùng khi ta muốn diễn tả sự hết hay mất thứ gì đó.

* To be out of [loại đồ uống] hay [loại thức ăn] : Tôi hết ..... rồi.

I'm out of orange juice (Tôi hết nước cam rồi)

I'm out of vegetables in the fridge (Tôi hết rau xanh ở trong tủ lạnh rồi)

* To be out of one's mind: bị mất trí rồi à! (câu này bày tỏ sự tức giận với ai đó khi nói hay làm điều gì điên rồi)

You're out of your mind! Keep it shut! (Anh có bị mất trí không! Im ngay!)

* to be out of work: thất nghiệp

She has been out of work for 3 years (Cô ấy thất nghiệp 3 năm nay rồi)

* to be out of energy: hết sức (cảm thấy mệt mỏi, cạn kiệt)

I always feel out of energy after running 10 kilometres. (Tôi luôn thấy mệt mỏi rã rời sau khi chạy 10 km)

* to be out of love / run out of love: thất tình, cạn tình hay không còn tình yêu (tuỳ văn cảnh mình sẽ dịch phù hợp)

I think our love is running out of time (Anh nghĩ có lẽ cuộc tình của chúng ta sắp tới hồi kết)

* to be out of money / run out of money: hết tiền

I really want to buy that pair of shoes but I run out of money (Tôi rất thích mua đôi giày đó, nhưng tôi lại hết sạch tiền)

* to be out of date: hết hạn / lỗi thời

This dictionary is out of date. You should buy a new one. (Cuốn từ điển này lỗi thời rồi. Cậu nên mua cuốn mới đi)

* to be out of danger: hết nguy hiểm
The doctor said he was out of danger (Bác sĩ nói anh ấy đã qua cơn nguy kịch)

* to be out of order: bị hư hỏng (máy móc bị hư hỏng)

This elevator was out of order (Chiếc thang máy này đã bị hỏng rồi)



Categories: