Điểm đến lý tưởng của những người yêu tiếng Anh

  • Chuso là ai?

    Tôi là Lê Quyết Thắng - môt chàng trai 22 tuổi có một tình yêu mãnh liệt với tiếng Anh. Đối với tôi, tiếng Anh không chỉ đơn giản là một bộ môn trong trường học, mà nó là cả một nghệ thuật...

    Read More
  • SALLY VÀ CHIẾC BÁNH BỌC ĐƯỜNG

    Mình là Thanh Nhàn, hiện tại mình đang theo học chuyên ngành Sư Phạm tiếng Anh thuộc Trường Đại học Hải Phòng. Nếu như khoảng 3 năm trước, bạn hỏi mình: “ Nhàn có thích học Tiếng Anh không?" ...

    Read More
  • MATT KOURY VÀ TÌNH YÊU VIỆT NAM

    Cách đây khoảng 2 tháng, tôi với anh tình cờ có dịp được biết đến nhau thông qua nhóm L.E.O Family. Anh tên là Matt Kourevellis. Nhưng tôi vẫn thường gọi anh là Matt Koury...

    Read More

ĐỪNG DÙNG TỪ "COLD" ĐỂ NÓI VỀ CÁI LẠNH


Thực sự là phần lớn chúng ta luôn dùng từ COLD mỗi khi muốn nói về cái lạnh của thời tiết. 
HÃY BỎ TỪ ĐÓ ĐI vì đó là một từ quá căn bản và chung chung, nó không thể lột tả chính xác thời tiết bạn muốn nói, cũng như cảm giác của bạn về cái lạnh. 
Hôm nay mình cung cấp cho các bạn những TÍNH TỪ khác nói về cái lạnh nhé: 
1. CRISP / krɪsp /: thời tiết lạnh và hanh khô 
2. BRISK / brɪsk / hoặc FRESH / freʃ /: thời tiết se se lạnh và có gió thoảng, tạo một cảm giác dễ chịu. 
3. BITTING / ˈbaɪtɪŋ / hoặc CHILLY / ˈtʃɪli /: trời rất lạnh, có gió, tạo ra cảm giác khó chịu. 
4. FREEZING / ˈfriːzɪŋ /: lạnh cắt da cắt thịt 
5. FROSTY / ˈfrɒsti /: lạnh đến mức có cả băng tuyết. 
6. BLEAK / bliːk /: trời rất lạnh và luôn trong tình trạng âm u. 
7. HARD / hɑːd /: thời tiết lạnh và rất khắc nghiệt. ta thường nói: It's been a hard winter.

MỘT SỐ CÔNG VIỆC "KHÓ DỊCH" TRONG NGÀY TẾT




_ To burn joss papers and votive objects: đốt vàng mã

_ To burn joss sticks: thắp hương

_ To worship someone : thờ, cúng ai đó

_ To place offerings on the ancestral altar: đặt đồ cúng lên ban thờ tổ tiên

_ To clean (dusts and incense ashes) the altar: lau dọn (bụi bẩn và tàn hương) trên bàn thờ

_ To clean and decorate the house / the home: Lau dọn, trang trí nhà cửa.

_ To set up a New Year's Pole: trồng cây Nêu

KHI DỊCH LÀ MỘT NGHỆ THUẬT - BÀI 6: TO BE IN GOOD HANDS




Hôm nay mình sẽ đề cập tới Idiom rất hay trong tiếng Anh, đó là "TO BE IN GOOD HANDS" hay "TO BE IN SAFE HANDS". Mình có lướt qua các trang tiếng Anh thì hình như chưa có Page nào nói kỹ về Idiom này nên tiện đây mình sẽ viết luôn.
 
Biểu tượng cảm xúc grin
Nếu dịch đúng nghĩa đen thì ta sẽ dịch là "trong những bàn tay an toàn". Khi một người hay một thứ gì đó ở trong trạng thái "in good/safe hands", nghĩa là người đó / thứ gì đó đang được quan tâm, chăm sóc hoặc bảo vệ một cách an toàn. Nghĩa của Idiom đó là vậy, nhưng để dịch sao cho hay cũng là cả một vấn đề đó Biểu tượng cảm xúc grin

Đầu tiên mình đề cập tới cấu trúc trước nhé:
To be in good hands (with somebody) = Cảm giác an toàn (khi ở bên ai đó / khi được ai đó quan tâm, trợ giúp)
Bây giờ mình sẽ đưa ra một số ví dụ, cũng như cách dịch của cá nhân mình cho các bạn tham khảo nhé.

* Khi chủ thể là người, ta có thể dịch Idiom này theo hướng là "được chăm sóc chu đáo / tận tình" hay những cụm từ mang nghĩa tương tự.

_ Don't worry about your kids tonight. They will be in good hands because Anna is an experienced baby-sitter.
Ví dụ này ta cũng có thể viết theo cách khác:
Don't worry about your kids tonight. They will be in good hands with Anna because she is an experienced baby-sitter.
Tối nay xõa đê, không phải lo lằng cho tụi nhỏ đâu. Bà Anna làm nghề trông trẻ này nhiều năm roài nên chắc chắn sẽ chăm sóc chúng một cách chu đáo.
_ I am always in good hands when I ask Nam for help. He is an amazing problem solver.
Tôi luôn cảm thấy an tâm khi có được sự giúp đỡ từ Nam. Anh ấy giải quyết vấn đề cực kỳ hay.
_ We are always in good hands when we have Jack in our team. He can make us win almost all of the matches.
Mỗi khi Jack thi đấu, chúng tôi đều cảm thấy vững lòng. Anh ấy có thể giúp cho đội bóng giành thắng lợi ở hầu hết các trận đấu.

* Khi chủ thể không phải là người, thì cách dịch sẽ phong phú và đa dạng hơn. Nhưng về cơ bản, nghĩa sẽ là "được quản lý, được bảo quản một cách cẩn thận, chu đáo"

_ Your car will surely be in good hands with my friend Mark. He is the best mechanic here. 
Biểu tượng cảm xúc grin
Qua bàn tay của Mark, con xế hộp của bạn chắc chắn sẽ ngon lành cành đào. Anh ta là thợ sửa xe giỏi nhất vùng này mà.
The company is surely in good hands and will be successful in many years to come because Mr John is a great businessman and leader.
Ông John là một nhà lãnh đạo, một doanh nhân vĩ đại. Do đó, công ty chắc sẽ hoạt động tốt và thành công rực rỡ trong những năm tới.

Để xem lại 5 bài trước của chuyên mục KHI DỊCH LÀ MỘT NGHỆ THUẬT, các bạn vào blog của mình tại địa chỉ: http://tinyurl.com/nokcm2f

LƯU Ý KHI TRÍCH DẪN CÂU TRỰC TIẾP





Hôm nay Biggy E Viruses sẽ đề cập đến một lỗi rất nhỏ nhưng nhiều bạn sẽ bị nhầm nếu không để ý. Lỗi đó chính là viêc chúng ta trích dẫn câu nói trực tiếp. Các bạn đoán xem cách viết nào đúng trong 2 cách viết sau:
1/ Virus said: "I am a new member of the group."
2/ Virus said, "I am a new member of the group."
Cách viết thứ 2 là cách viết đúng nhé các bạn, chúng ta sẽ dùng dấu " , " ngay đằng sau từ đứng trước câu trích dẫn (trong trường hợp này là said), chứ không dùng dấu " : " như ở trong tiếng Việt.

Virus asked, "Where are they going?"
Virus shouted, "Help me!"
Trong trường hợp chúng ta muốn viết câu trích dẫn đằng trước câu giới thiệu, ta sẽ viết như sau:
"I am a new member of the group," Virus said.
Lưu ý trong trường hợp này những điểm sau nhé các bạn:
_ Nếu câu trích dẫn là câu khẳng định, thì cuối câu trực tiếp chúng ta dùng dấu phẩy " ," thay vì dấu chấm " . " nhé, và dấu phẩy sẽ đứng đằng trước dấu nháy đóng (").
_ Nếu câu trích dẫn là câu hỏi hay câu cảm thán thì vì trị đặt dấu " ? " hay " ! " cũng tương tự như dấu chấm " . " ở trường hợp trên.
"Where are they going?" Virus asked.
"Help me!" Virus shouted.


IDIOM #15 - DRESSED TO KILL




Nếu bạn nghe thấy ai đó nói " You're dressed to kill", đừng lo lắng vì bạn sẽ không phải gặp nguy hiểm đâu. Nó có nghĩa ngược lại đó ^^

Dressed to kill là 1 cách nói khác của "Dressed very attractively" hoặc "dressed to impress".

Cụm từ này bắt nguồn từ những tên tội phạm. Ngày xưa, những tên tội phạm chuyên nghiệp thường mặc những trang phục rất đẹp và bắt mắt để che giấu những ý đồ xấu mà chúng sắp thực hiện.

Vì vậy, khi ai đó nói " You are dressed to kill", có nghĩa là họ khen bạn ăn mặc rất đẹp ^^

Nào cùng xem đoạn hội thoại ngắn sau:

A: Do you see that couple over there? (Bạn có thấy cặp vợ chồng ở đằng kia không?)
B: Yeah, it looks like they are going into that new restaurant. They look great! (Có chứ, có vẻ như họ sắp đi vào cửa hàng mới mở đó. Trông họ thật tuyệt!)
A: Oh, yeah! They are dressed to kill. (Đúng vậy, họ ăn vận rất đẹp!)


STORY 2: MAN GETS WORLD'S FIRST BIONIC EYE





Listen to the audio:



Fill in the blanks:

A British man_______________because of a new bionic eye. Ray Flynn, 80,______________ patient in the world to get the new eye. He has one ___________________ eyesight problems in the world. It is called AMD. Doctors told him about it ________________. His sight became worse and worse. He could only_________________ corners of his eyes. Everything in the centre was blurred. He said that looking at simple things_________________.
Mr. Flynn's___________________ $125,000. Britain's health service hopes ______________ so more people can get one. The operation ___________________. Doctors said it was a success. Flynn can now read a newspaper and look at flowers for___________________many years. His doctor said: "Mr Flynn…is seeing__________________ people and objects very [well]." The doctor hopes scientists can help people who have been _________________.

Để tải audio của bài tập này, các bạn click vào đây.
Để tải bản mềm bài tập này, các bạn click vào đây.
Để tải đáp án của bài tập này, các bạn click vào đây.
Để xem các từ vựng và cấu trúc sử dụng trong bài này, các bạn click vào đây.